banner
Văn bản mới
70/QĐ-BDCB
Giám đốc Trường BDCB tài chính đã ký Quyết định 70/QĐ-BDCB ngày 16/4/2012 ban hành Quy chế quy định chi tiết việc áp dụng các quy định về tiêu chuẩn, nguyên tắc quản lý, chế độ làm việc, quy đổi các hoạt động của giảng viên Trường BDCB tài chính.
Số ký hiệu 70/QĐ-BDCB Cơ quan ban hành
Lĩnh vực Văn bản nội bộ Tình trạng hiệu lực
Hình thức văn bản Quyết định Ngày ban hành 16/04/2012
Người ký Ngày hiệu lực 16/04/2012
Chức vụ Ngày hết hiệu lực
File đính kèm
    Nội dung

    QUY CHẾ
    Quy định chi tiết việc áp dụng các quy định về tiêu chuẩn, nguyên tắc quản lý, chế độ làm việc, quy đổi giờ chuẩn các hoạt động của giảng viên 
    tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính

    (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BDCB ngày /04 /2012 của Giám đốc Trường BDCB tài chính)

    Chương 1

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

    1. Quy chế này hướng dẫn cụ thể về chế độ làm việc, quy đổi giờ chuẩn và quản lý các hoạt động của giảng viên tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.

    2. Quy định này chỉ áp dụng đối với giảng viên đang giữ ngạch giảng viên của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.

    Điều 2. Mục đích

    1. Để giảng viên của Trường chủ động xây dựng kế hoạch giảng dạy, nghiên cứu khoa học, học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phấn đấu hoàn thành nghĩa vụ, trách nhiệm đối với tiêu chuẩn chức danh.

    2. Để lãnh đạo các Phòng, Khoa và các đơn vị của Trường có căn cứ trong tham mưu tuyển dụng, phân công, bố trí, sử dụng, nhận xét đánh giá lao động nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ công tác, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý và nâng cao chất lượng của giảng viên.

    3. Bảo đảm tính công khai, công bằng, dân chủ trong việc thực hiện chế độ, chính sách, quyền lợi và nghĩa vụ của giảng viên.

    4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức trong toàn ngành Tài chính.

    5. Giúp Giám đốc Trường có căn cứ để kiểm tra, thanh tra, đánh giá và xây dựng các chương trình, chế độ đào tạo và bồi dưỡng giảng viên.

    Điều 3. Quy định về các đối tượng là giảng viên và người được mời hợp đồng thỉnh giảng

    1. Giảng viên của Trường bao gồm: giảng viên, giảng viên chính, giảng viên cao cấp (sau đây gọi chung là giảng viên) phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn giảng viên theo quy định chung của nhà nước, còn phải là người đang giữ ngạch giảng viên, được hưởng chế độ về tiền lương, phụ cấp ưu đãi nghề, phục cấp giảng dạy và các khoản phụ cấp khác theo quy định của nhà nước.

    2. Giảng viên thỉnh giảng bao gồm: giảng viên của các cơ sở đào tạo khác, cán bộ lãnh đạo, quản lý, công chức viên chức nhà nước, chuyên gia trong nước và nước ngoài đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định; đồng thời thực hiện nhiệm vụ giảng dạy theo nội dung hợp đồng đã ký kết với Trường.

    Hàng năm, Trường thông báo công khai nhu cầu giảng viên thỉnh giảng và có văn bản gửi các cơ quan, tổ chức có liên quan để đăng ký giảng viên thỉnh giảng; Giám đốc Trường phê duyệt danh sách giảng viên thỉnh giảng trên cơ sở xem xét hồ sơ đăng ký và có văn bản báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Khi có nhu cầu thỉnh giảng, Trường sẽ ký hợp đồng mời giảng đối với giảng viên thỉnh giảng.

    2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức của Trường nếu có đủ tiêu chuẩn giảng viên, được mời giảng cho các lớp đào tạo bồi dưỡng từ nguồn kinh phí NSNN, gọi là giảng viên kiêm chức thì thực hiện chế độ giống như giảng viên thỉnh giảng.

    Điều 4. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của giảng viên

    1. Tiêu chuẩn giảng viên được thực hiện theo Điều 3, Điều 4 Chương II Thông tư 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT ngày 06/6/2011 quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ làm việc, chính sách đối với giảng viên tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

    2. Nhiệm vụ của giảng viên được thực hiện theo Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Chương II Thông tư 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT ngày 06/6/2011 quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ làm việc, chính sách đối với giảng viên tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

    Chương 2

    CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA GIẢNG VIÊN

    Điều 5. Giảng dạy và quy đổi các hoạt động giảng dạy ra giờ chuẩn

    1. Chế độ làm việc, giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên

    - Thời gian làm việc của giảng viên theo chế độ tuần làm việc 40 giờ, tổng quỹ thời gian làm việc bình quân trong 01 năm là 1760 giờ.

    - Định mức thời gian làm việc hàng năm theo từng nhiệm vụ đối với mỗi chức danh cụ thể như sau:

    Chức danh/

    Nhiệm vụ

    Giảng dạy

    Nghiên cứu

    khoa học

    Hoạt động chuyên môn và các nhiệm vụ khác

    Giảng viên

    900

    400

    460

    Giảng viên chính

    900

    500

    360

    Giảng viên cao cấp

    900

    600

    260

    2. Định mức giờ chuẩn giảng dạy

    a) Định mức giờ chuẩn giảng dạy áp dụng chung cho các chức danh giảng viên trong Trường như sau:

    Đối tượng

    Định mức thời gian giảng dạy

    Quy giờ chuẩn

    Giảng viên

    900

    280

    Giảng viên chính

    900

    300

    Giảng viên cao cấp

    900

    320

    b) Hàng năm, căn cứ điều kiện thực tế của các khoa, phòng, phân hiệu, Giám đốc Trường sẽ điều chỉnh giờ chuẩn đối với từng chức danh giảng viên của từng đơn vị nhưng không cao hơn hoặc thấp hơn 15% so với khung định mức giờ chuẩn theo quy định đối với từng chức danh.

    3. Quy đổi thời gian thực hiện một số nhiệm vụ chuyên môn ra giờ chuẩn:

    a) Giảng dạy

    Nội dung công việc

    Quy giờ chuẩn

    Ghi chú

    01 tiết giảng bài, hướng dẫn bài tập tình huống, thảo luận, giải đáp môn học, hướng dẫn ôn tập, hướng dẫn viết tiểu luận

    1 giờ chuẩn

    Tính mức quy đổi chung với các chức danh giảng viên, các chương trình khi được lãnh đạo phân công

    01 tiết báo cáo chuyên đề

    1,25 giờ chuẩn

    01 tiết hướng dẫn thực hành trên lớp

    0,75 giờ chuẩn

    Hướng dẫn thực tập 01 ngày

    1,75 giờ chuẩn

    Hướng dẫn học viên đi thực tế 01 ngày

    3,5 giờ chuẩn

    b) Soạn đề thi, kiểm tra; duyệt đề thi, kiểm tra

    Nội dung công việc

    Quy giờ chuẩn

    Ghi chú

    Soạn 01 kiểm tra, đề thi viết kèm theo đáp án

    1,25 giờ chuẩn

    Tính mức quy đổi chung với các chức danh giảng viên, các chương trình khi được lãnh đạo phân công

    Soạn 01 đề kiểm tra, đề thi trắc nghiệm kèm theo đáp án

    1,75 giờ chuẩn

    Soạn 01 đề kiểm tra, đề thi vấn đáp kèm đáp án

    1,25 giờ chuẩn

    c) Coi thi, kiểm tra

    Nội dung công việc

    Quy giờ chuẩn

    Ghi chú

    01 giờ coi thi, kiểm tra viết (02 người coi)

    0,5 giờ chuẩn

    0,5 giờ/người coi thi

    d) Chấm thi, kiểm tra

    Nội dung công việc

    Quy giờ chuẩn

    Ghi chú

    Giảng viên chấm mỗi lượt 05 bài thi, kiểm tra viết

    1 giờ chuẩn (mỗi lượt chấm)

    Tính mức quy đổi chung với các chức danh giảng viên, các chương trình khi được lãnh đạo phân công

    Giảng viên chấm mỗi lượt 09 bài kiểm tra trắc nghiệm

    1 giờ chuẩn (mỗi lượt chấm)

    Giảng viên chấm kiểm tra, thi vấn đáp, thực hành 1 học viên

    0,5 giờ chuẩn (mỗi giảng viên)

    Giảng viên chấm 03 bài tiểu luận, bài tập tình huống

    01 giờ chuẩn (mỗi lượt chấm)

    Chủ tịch hội đồng thi, chấm khóa luận 01 buổi

    2 giờ chuẩn

    Phó chủ tịch hội, thư ký hội đồng thi, chấm khóa luận 01 buổi

    1 giờ chuẩn

    e) Hệ số giờ chuẩn giảng dạy

    - Nếu lớp học có trên 80 học viên tính hệ số 1,1

    - Nếu lớp học có trên 100 học viên tính hệ số 1.2

    Điều 6. Nhiệm vụ nghiên cứu và quy đổi giờ nghiên cứu khoa học

    1. Định mức đối với nhiệm vụ nghiên cứu khoa học

    Trong từng năm học, mỗi giảng viên phải hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao tương ứng với chức danh hoặc vị trí công việc đang giữ và quỹ thời gian quy định cho từng chức danh giảng viên như sau:

    Đối tượng

    Định mức thời gian Nghiên cứu khoa học

    Quy giờ chuẩn

    Giảng viên

    400

    120 giờ chuẩn

    Giảng viên chính

    500

    150 giờ chuẩn

    Giảng viên cao cấp

    600

    200 giờ chuẩn

    2. Quy đổi giờ nghiên cứu khoa học theo từng nhiệm vụ

    a) Nghiên cứu các chương trình, đề án, đề tài NCKH được phân công và có kết quả cụ thể được HĐKH đánh giá đạt yêu cầu trở lên

    Nội dung nhiệm vụ

    Mức quy đổi

    Ghi chú

    Đề tài cấp Bộ được nghiệm thu

    200 giờ chuẩn

    Nếu có nhiều người tham gia thì chủ nhiệm đề tài quyết định việc chia giờ cho các thành viên theo mức độ trách nhiệm

    Đề tài, đề án cấp Trường được nghiệm thu

    100 giờ chuẩn

    b) Nghiên cứu xây dựng chương trình ĐTBD, biên soạn tài liệu, biên soạn chuyên đề thuộc nội dung chương trình ĐTBD được phân công

    Nội dung nhiệm vụ

    Mức quy đổi

    Ghi chú

    Xây dựng 01 chương trình ĐTBD được nghiệm thu:

    - Chương trình dưới 05 ngày

    - Chương trình dưới 10 ngày

    - Chương trình dưới 60 ngày

     

     

    10 giờ chuẩn

    20 giờ chuẩn

    30 giờ chuẩn

    Nếu có nhiều người tham gia thì chủ nhiệm đề tài quyết định việc chia giờ cho các thành viên theo mức độ trách nhiệm

    Tài liệu ĐTBD cấp Bộ thẩm định và phê duyệt:

    - Chương trình dưới 10 ngày

    - Chương trình dưới 60 ngày

    100 giờ chuẩn

    200 giờ chuẩn

    Tài liệu bồi dưỡng cấp Trường

    50 giờ chuẩn

    Chuyên đề giảng dạy được phân công

    20 giờ chuẩn

    c) Bài báo khoa học, báo cáo hội thảo khoa học

    Nội dung nhiệm vụ

    Mức quy đổi

    Ghi chú

    Viết bài báo khoa học được đăng trên tạp chí chuyên ngành

    50 giờ chuẩn

    Nếu có nhiều người tham gia thì chủ nhiệm đề tài quyết định việc chia giờ cho các thành viên theo mức độ trách nhiệm

    Viết báo cáo hội thảo khoa học

    30 giờ chuẩn

    Viết bài báo khoa học cho Website của Trường

    20 giờ chuẩn

    d) Tham gia hội đồng đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học

    Nội dung công việc

    Quy giờ chuẩn

    Ghi chú

    Chủ tịch hội đồng 01 buổi

    2 giờ chuẩn

    Tính mức quy đổi chung với các chức danh giảng viên, các chương trình khi được lãnh đạo phân công

    Phó chủ tịch hội, thư ký hội đồng 01 buổi

    1,5 giờ chuẩn

    Thành viên hội đồng

    1 giờ chuẩn

     

    e) Tham gia hoạt động quốc tế về nghiên cứu khoa học

    Giám đốc quy định cụ thể quy đổi giờ chuẩn cho hoạt động này.

    3. Quản lý lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên

    a) Trong năm học, mỗi giảng viên đăng ký kế hoạch nghiên cứu khoa học bằng các sản phẩm nghiên cứu cụ thể tương ứng với số giờ chuẩn quy định. Giảng viên được coi là hoàn thành kế hoạch nghiên cứu khoa học khi thực hiện bằng và vượt giờ chuẩn định mức quy định.

    b) Trong trường hợp giảng viên không hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học thì số giờ chuẩn nghiên cứu khoa học sẽ giảm trừ vào số giờ giảng chuẩn vượt định mức khi thanh toán tiền dạy thêm giờ.

    Điều 7. Nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ

    a) Trong năm học, giảng viên phải sử dụng thời gian quy định để thực hiện nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ theo các hình thức như sau:

    - Tham dự chương trình đào tạo cao học và nghiên cứu sinh theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

    - Tham dự các khóa bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng tương ứng theo quyết định của Bộ hoặc của Giám đốc Trường.

    - Đi nghiên cứu thực tế theo kế hoạch đăng ký được Giám đốc Trường phê duyệt.

    - Tham dự hội họp hành chính, hội họp khoa học

    b) Tính thời gian học tập bồi dưỡng như sau:

    - Đối với cao học và nghiên cứu sinh: thời gian được tính theo giấy báo tập trung của cơ sở đào tạo.

    - Đối với các khóa bồi dưỡng khác: theo nội dung chương trình của khóa học.

    - Đối với nhiệm vụ đi thực tế: thời gian được tính theo giấy xác nhận về thời gian và nội dung báo cáo của cơ quan đến thực tế.

    - Đối với thời gian tham gia hội họp được quy định theo định mức như sau:

    Nội dung công việc

    Quy giờ chuẩn

    Họp Đảng

    48 giờ/năm

    Họp Công đoàn

    16 giờ/năm

    Họp Đoàn thanh niên

    16 giờ/năm

    Họp Sơ kết, tổng kết cơ quan

    16 giờ/năm

    Học tập Nghị quyết, nghe báo cáo thực tế, thời sự

    16 giờ/năm

    c) Nếu không hoàn thành kế hoạch học tập bồi dưỡng thì giảng viên phải bù bằng số giờ nghiên cứu khoa học hoặc giờ quản lý.

    Điều 8. Nhiệm vụ tham gia công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng và quy đổi số giờ chuẩn

    a) Ngoài thời gian giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học tập, bồi dưỡng giảng viên phải tham gia công tác quản lý đào tạo bồi dưỡng như: chiêu sinh, chủ nhiệm lớp, chỉ đạo học viên đi thực tế, quản lý khoa.

    b) Cách tính tổng số thời gian quản lý như sau:

    Tổng số thời gian quản lý

    =

    Tổng số thời gian làm việc theo bảng chấm công

    -

    Thời gian trực tiếp giảng dạy

    -

    Thời gian nghiên cứu khoa học

    -

    Thời gian học tập bồi dưỡng

    c) Quy đổi thời gian quản lý ra giờ chuẩn:

    Quy đổi thời gian quản lý ra giờ chuẩn theo từng ngạch giảng viên như sau:

    - Giảng viên: 6,0 giờ = 1 giờ chuẩn

    - Giảng viên chính: 5,5 giờ = 1 giờ chuẩn

    - Giảng viên cao cấp: 5,0 giờ = 1 giờ chuẩn

    d) Trong năm học, giảng viên đăng ký chế độ tham gia quản lý để Trưởng khoa phân công nhiệm vụ và trực tiếp quản lý thời gian tham gia quản lý của giảng viên.

    Điều 9. Chế độ giảm định mức giờ chuẩn và tính giờ chuẩn vượt định mức

    1. Giảm định mức giờ chuẩn

    a) Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giảng viên được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc kiêm nhiệm công tác đảng, đoàn thể

    Chức danh

    Tỷ lệ % định mức giờ chuẩn của ngạch giảng viên đang giữ

    Ghi chú

    Giám đốc

    15%

    Giảng viên nếu giữ nhiều chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc kiêm nhiệm nhiều chức vụ đảng, đoàn thể thì thực hiện một định mức giờ chuẩn thấp nhất.

    Phó Giám đốc

    20%

    Trưởng phòng

    25%

    Phó Trưởng phòng

    30%

    Trưởng khoa

    75%

    Phó Trưởng khoa

    80%

    Bí thư đảng uỷ, Chủ tịch công đoàn

    55%

    Phó Bí thư đảng uỷ, Phó Chủ tịch công đoàn, Bí thư Chi bộ, Bí thư Đoàn TNCS HCM

    60%

    b) Giảm trừ cho các trường hợp khác

    Đối tượng

    Giảm định mức giờ chuẩn giảng dạy

    Giảng viên hợp đồng làm việc lần đầu; Giảng viên trong thời gian tập sự

    50%

    Giảng viên có con nhỏ dưới 36 tháng tuổi

    10%

    2. Tính giờ chuẩn vượt định mức

    a) Giảng viên giảng dạy, NCKH, hoạt động chuyên môn khác vượt định mức giờ chuẩn được hưởng chế độ dạy thêm giờ đối với thời gian vượt định mức theo quy định nhưng không quá 200 giờ chuẩn/01 năm. Việc thanh toán thừa giờ được thực hiện vào cuối năm và theo đơn vị khoa.

    b) Công thức xác định số giờ chuẩn vượt định mức

    Tổng số giờ vượt

    định mức

    =

    Tổng số giờ chuẩn quy đổi thực tế của giảng viên trong năm

    -

    Tổng số giờ định mức và giảm trừ của giảng viên trong năm

    Trong đó: Tổng số giờ chuẩn quy đổi thực tế của giảng viên trong năm bao gồm: số giờ chuẩn giảng dạy (sau khi trừ số giờ chuẩn nghiên cứu khoa học không hoàn thành) và số giờ chuẩn quản lý.

    c) Cách tính tiền vượt giờ thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

    d) Trưởng các khoa chuyên môn, chủ nhiệm các lớp có sổ theo dõi giờ giảng và nội dung các công việc được giao cho các giảng viên trong khoa. Cuối mỗi tháng/quý/năm, giảng viên lập bảng kê giờ giảng dạy có xác nhận của khoa chuyển cho Phòng Quản lý đào tạo và khoa học. Số giờ vượt định mức của từng giảng viên phải được kê chi tiết trong bảng đính kèm.

    Phòng Quản lý đào tạo và khoa học có trách nhiệm theo dõi, xác nhận giờ giảng dạy và NCKH của giảng viên chuyển cho Phòng Tài chính Kế toán để thanh toán.

    Chương 3

    CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN

    Điều 10. Phụ cấp ưu đãi đối với giảng viên

    a) Đối tượng áp dụng: Theo Khoản I Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT/BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23/1/2006 của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 224/2005/QĐ-TTg ngày 6/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.

    b) Mức phụ cấp ưu đãi đối với giảng viên đang trực tiếp giảng dạy tại Trường BDCB tài chính được hưởng là 25%, áp dụng từ ngày 01/8/2011. Phụ cấp này được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

    c) Cách tính:

    Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x (hệ số lương theo ngạch bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo nếu có + % hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) x 25%.

    Điều 11. Phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo

    1. Đối tượng áp dụng: Theo Điều 1 Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 4/7/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.

    2. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên: theo điều 2 Thông tư liên tịch 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH.

    3. Cách tính:

    Mức tiền

    phụ cấp

    thâm niên

    =

    Hệ số lương theo ngạch, bậc + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

    hiện hưởng

    x

    Mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định từng

    thời kỳ

    x

    Mức % phụ cấp thâm niên được hưởng

    4) Chế độ phụ cấp thâm niên được tính hưởng kể từ ngày 01/5/2011. Phụ cấp này được trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

    5) Hàng năm, vào thời điểm ngày 1 tháng 5, Phòng Tổ chức cán bộ tính toán mức phụ cấp thâm niên cho từng giảng viên trình Giám đốc phê duyệt, quyết định và chuyển cho Phòng Tài chính Kế toán để thanh toán cho giảng viên.

    Chương 4

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 12. Điều khoản thi hành

    1. Các phòng, khoa, đơn vị và giảng viên của Trường có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy chế này.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có điểm nào cần sửa đổi, bổ sung, các phòng, khoa, đơn vị phản ánh bằng văn bản qua Phòng Tổ chức cán bộ để trình Giám đốc Trường xem xét, quyết định./